Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Vios E MT (3 túi khí): | 458 triệu đ |
VIOS 1.5E CVT (3 túi khí): | 488 triệu đ |
VIOS 1.5G CVT : | 545 triệu đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.4%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 90.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 2.500.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 487.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Toyota Vios 2025 được Toyota Việt Nam chính thức trình làng phiên bản nâng cấp giữa dòng đời (facelift) Vios. Ở lần nâng cấp này, Vios nhận được khá nhiều thay đổi, bổ sung thêm trang bị và đặc biệt nhất là sự bổ sung gói an toàn Toyota Safety sense trên phiên bản G
So với phiên bản tiền nhiệm, Toyota Vios 2025 thiếu phiên bản 7 túi khí E MT và E CVT, chỉ còn lại phiên bản 3 túi khí, giá giảm lần lượt 10 triệu đồng và 14 triệu đồng. Còn phiên bản G CVT vẫn giữ nguyên, không tăng giá. Phiên bản G-RS, có nhiều lựa chọn cho khách hàng, cũng đã bị ngừng sản xuất.
Về thiết kế, Toyota Vios mới được thiết kế lại với phần đầu xe cân đối và vuông vức hơn. Đèn pha LED trở thành trang bị tiêu chuẩn, tạo vẻ mạnh mẽ. Cản trước và vô lăng cũng được thiết kế lại nhưng khá khó hiểu so với phiên bản cũ.
So với phiên bản tiền nhiệm, hãng đã thay đổi thiết kế vô lăng, trong khi kích thước vẫn giữ nguyên là 15 inch. Ở phiên bản mới không có thay đổi gì về đèn hậu. Đặc biệt, cản sau được dán băng phản quang đã được tinh chỉnh lại.
Bên trong, Vios 2025 không có nhiều thay đổi về chi tiết. Hãng cập nhật màn hình từ 7 inch lên 9 inch và vô lăng bổ sung thêm cần số cho phiên bản G. Hai phiên bản thấp hơn bổ sung thêm cổng sạc USB cho hàng ghế sau.
Quý khách xem sản phẩm TẠI
Quý khách xem sản phẩm tương đương khác TẠI
Là phiên bản facelift nên Vios vẫn tiếp tục duy trì kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm. So với bản tiền nhiệm, ngoại hình của Vios được tinh chỉnh nhẹ mang đến diện mạo mạnh mẽ, cá tính hơn.
Đầu xe là nơi nhận được thay đổi mạnh mẽ nhất về thiết kế, nổi bật nhất là bộ lưới tản nhiệt hình thang với kích thước lớn hơn. Đồng thời được sơn đen bóng và nói liền với cụm đèn trước rất giống với “người anh” Corolla Altis ra mắt trước đó.
“Đôi mắt” của Toyota Vios cũng tạo ra ấn tượng mạnh khi được nâng cấp toàn bộ lên Bi - LED dạng bóng chiếu ở tất cả các phiên bản. Với thiết kế bắt mắt cho khả năng chiếu sáng tuyệt vời và giảm tiêu thụ năng lượng. Đi kèm là tính năng tự động bật tắt và dải đèn LED ban ngày vuốt ngược mới mang đến cái nhìn trẻ trung, hiện đại hơn.
Hốc đèn sương mù được làm mới với kiểu dáng vuốt thẳng nam tính hơn tạo hình giọt nước ở bản tiền nhiệm.
Nâng cấp đắt giá nhất ở hông xe là bộ vành mới dạng xoáy sơn 2 tone màu mang phong cách trẻ trung, năng động hơn trước.
Tất cả la zăng của các phiên bản đều có kích thước 15 inch. Ngoài bộ mâm, các chi tiết còn lại ở phần hông vẫn giữ nguyên so với bản tiền nhiệm. Vios được trang bị cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Công nghệ LED cùng dải đèn định vị với thiết kế sắc nét mang lại cảm giác thể thao nhưng không kém phần lịch lãm.
Nội thất màu đen kết hợp cùng chi tiết ốp crôm láng mịn điểm xuyết trong khoang lái mang lại cảm giác thể thao và sang trọng. Ngay trung tâm là màn hình cảm ứng 9 inch hoàn toàn mới thiết kế nổi theo xu hướng hiện đại, kết nối điện thoại thông minh mang lại sự thuận tiện và trải nghiệm thú vị cho người sử dụng.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng lên/xuống, riêng bản G được bổ sung thêm lẫy chuyển số mang đến cảm giác lái thú vị hơn. Hàng ghế trước của Vios vẫn chưa được nâng cấp tính năng chỉnh điện. Ghế lái vẫn chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Bố trí tựa tay ở hàng ghế sau kèm khay đựng cốc mang lại sự thoải mái, tiện nghi cho hành khách trong suốt chuyến đi. Trục cơ sở của xe vẫn duy trì ở mức 2550 mm mang đến không gian để chân khá thoải mái.
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn của Vios vẫn duy trì ở múc 506 lít, chỉ xếp sau đối thủ Honda City . Nếu cần thêm không gian, khách hàng chỉ cần gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.
Khả năng làm mát của Vios vẫn chưa được cải thiện khi thiếu vắng cửa gió hàng ghế sau. Hệ thống điều hòa chính có 2 tùy chọn chỉnh cơ hoặc tự động. Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên Vios gồm những trang bị và tính năng quen thuộc như:
Động cơ 2NR-FE kết hợp với hệ thống VVT-I 4 xy lanh thẳng hàng dung tích 1.5 lít sản sinh công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4200 vòng/phút. Đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5 vừa nâng cao hiệu suất vận hành vừa giảm mức tiêu thụ nhiên liệu
Đi kèm là 2 tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Phiên bản nâng cấp giữa dòng đời Toyota Vios vẫn sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng độc lập Macpherson/dầm xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 185/60R15. Khoảng sáng gầm xe vẫn duy trì ở mức 133 mm, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 5.74-5.92L/100km.
Danh sách hệ thống an toàn trên Vios bao gồm những tính năng quen thuộc như:
Thông số kỹ thuật | Toyota Vios |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kiểu xe | Sedan |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số sàn 5 cấp/5MT hoặc số tự động vô cấp/CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Chế độ lái | Không có |
Hệ thống treo trước | Độc lập Macpherson |
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa đặc |
Trợ lực lái | Điện |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 5.9 |
Lazang | 15 inch |
Lốp xe | 185/60R15 |